Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng

Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng là một hợp đồng bằng văn bản giữa hai bên về dịch vụ vệ sinh văn phòng để đổi lấy việc thanh toán. Hợp đồng thường có thời gian trong vòng 6 – 12 tháng; hoặc có thể hơn, tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ. Hợp đồng đóng vài trò quan trọng, cần thiết trong bất hoạt động cung cấp dịch vụ. Do đó, cần nắm rõ và nêu chi tiết các yếu tố bắt buộc để các công việc được diễn ra tốt đẹp; và làm hài lòng cả hai bên.

Để các bạn cũng như các khách hàng của TKT Maids có thể nắm được các thông tin, điều khoản dịch vụ; chúng tôi đã đưa ra mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng bên dưới. Bên cạnh đó là một số nội dung, chi tiết quan trọng cần có trong hợp đồng. Tùy thuộc vào mỗi nhà lãnh đạo khác nhau mà họ có những mẫu hợp đồng dịch vụ khác nhau; TKT Maids chỉ cung cấp cho bạn mẫu chung nhất. Bạn có thể download về và bổ sung thêm các điều khoản mà mình mong muốn.

1. Hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng là gì?

Hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng là một hợp đồng được thực hiện giữa chủ sở hữu; người quản lý văn phòng, người môi giới hoặc công ty quản lý tòa nhà với công ty cung cấp dịch vụ tạp vụ chuyên nghiệp. Hợp đồng thiết lập các điều khoản và điều kiện của thỏa thuận giữa dịch vụ vệ sinh văn phòng và khách hàng.

Một hợp đồng dịch vụ là một thỏa thuận ràng buộc pháp lý giữa một nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng của mình. 

Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ của bạn; hợp đồng này sẽ tạo ra và điều chỉnh mối quan hệ pháp lý giữa doanh nghiệp làm sạch và khách hàng của bạn. Thỏa thuận dịch vụ được soạn thảo kỹ lưỡng; đảm bảo rằng cả bạn và khách hàng của bạn đều biết nghĩa vụ của mình đối với nhau. Điều này rất quan trọng, vì nó giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả; và hỗ trợ giải quyết bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thỏa thuận hoặc trách nhiệm của bạn.

2. Những nội dung cần thiết trong hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng

Hình ảnh: Những nội dung cần thiết nên được liệt kê trong hợp đồng
Hình ảnh: Những nội dung cần thiết nên được liệt kê trong hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng phải bao gồm nhiều điều khoản về: 

  • Thông tin liên hệ với dịch vụ vệ sinh văn phòng và khách hàng
  • Loại dịch vụ được cung cấp
  • Địa điểm và thời gian trong ngày để dọn dẹp, vệ sinh
  • Phí và điều khoản thanh toán: Thuật ngữ này sẽ chỉ rõ bạn làm việc theo giờ hay hàng ngày. Số tiền này có thể bao gồm bất kỳ khoản phí bổ sung nào; chẳng hạn như chi phí đi lại, gửi xe,… Ngoài ra, quy định đặt cọc cũng được nêu rõ; ngày dự kiến ​​thanh toán và cách thức thanh toán.
  • Thời hạn hợp đồng: Tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ tạp vụ mà có thời hạn khác nhau. Có thể là trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
  • Trách nhiệm của hai bên 
  • Giải quyết tranh chấp
  • Cách bạn hoặc khách hàng của bạn có thể chấm dứt thỏa thuận
  • Việc cung cấp các sản phẩm, thiết bị vệ sinh:
    • Thông lệ phổ biến đối với các doanh nghiệp làm sạch; là cung cấp các sản phẩm làm sạch của họ trong việc cung cấp các dịch vụ của họ. Các sản phẩm này sẽ bao gồm bất kỳ hóa chất hoặc thiết bị làm sạch nào; chẳng hạn như giẻ lau và xô; hoặc kể cả máu hút bụi chuyên dụng.
    • Hợp đồng phải nêu rõ mức chi phí cần cho việc cung cấp các sản phẩm này. Nếu khách hàng không có nhu cầu sử dụng hóa chất do công ty dịch vụ tạp vụ cung cấp; bạn cũng cần phải nêu rõ trong hợp đồng.

3. Tầm quan trọng của hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng

Một thỏa thuận, hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng là cần thiết vì hai lý do chính:

3.1. Thiết lập thông tin liên lạc rõ ràng

Hợp đồng vệ sinh cho phép khách hàng bày tỏ mong đợi của họ về công việc sẽ được thực hiện.

Nói chung, một thỏa thuận nêu chi tiết loại công việc, lịch trình và mức độ dịch vụ. Ví dụ: khách hàng có thể chỉ định loại vật liệu làm sạch nào sẽ sử dụng và tần suất làm sạch từng vật dụng. Các nhà cung cấp cũng có thể thông báo loại công việc họ làm và những gì họ mong đợi từ khách hàng. Ví dụ, nếu khách hàng cần cung cấp nguồn cung cấp.

Hình ảnh: Tầm quan trọng của hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng
Hình ảnh: Tầm quan trọng của hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng

3.2. Cung cấp sự bảo vệ

Hợp đồng cho các dịch vụ cũng cung cấp sự bảo vệ pháp lý. Hợp đồng cung cấp biên bản thỏa thuận giữa hai người để họ có thể tham khảo sau này.

Điều này rất hữu ích trong trường hợp có tranh chấp. Và một thỏa thuận dịch vụ vệ sinh đảm bảo rằng khách hàng và nhà cung cấp có quyền truy đòi hợp pháp. Đôi khi, một thỏa thuận dịch vụ dọn dẹp xác định cách giải quyết các tranh chấp pháp lý.

Các chuyên gia khuyến nghị sử dụng các thỏa thuận ngay cả với các cộng sự thân thiết để tránh các tranh chấp pháp lý.

Hình ảnh: Hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng cung cấp sự bảo vệ pháp lý
Hình ảnh: Hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng cung cấp sự bảo vệ pháp lý

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng ngày hoặc theo giờ

4.1. Dạng văn bản mẫu hợp đồng

Sau đây là mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng mà TKT Maids cung cấp cho khách hàng; khi họ sử dụng dịch vụ tạp vụ hàng ngày hoặc theo giờ.

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TKTG
Số:  …./HDKH-20…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********************

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NHÂN VIÊN VỆ SINH

Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế giữa các bên;

Hôm nay, ngày 14 tháng 06 năm 2019 tại thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Bên A: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..Email: …………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………………………………………………………………………………………Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

Bên B: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………………………………………………………….Website: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………….Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên B sẽ cung cấp nhân viên vệ sinh cho Bên A tại địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU II. NHÂN LỰC VÀ LỊCH LÀM VIỆC

1.   Nhân lực: …………. người  

2.   Lịch làm việc:

  • Từ ………….
  • Các ngày Lễ, Tết được nghỉ theo quy định Pháp Luật Việt Nam và vẫn được tính công.
  • Nếu khách hàng có yêu cầu làm việc vào các ngày Lễ (01/01, 10/03 âm lịch, 30/04, 01/05, 02/09) và làm việc vào các ngày Tết (Ngày giao thừa, Mùng 1, Mùng 2, Mùng 3, Mùng 4 âm lịch), thì tính phí dịch vụ gấp 3 lần ngày thường.

3. Công việc: được mô tả cụ thể trong phụ lục đính kèm hợp đồng này

ĐIỀU III: ĐƠN GIÁ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ CỌC HỢP ĐỒNG

1. Chi phí dịch vụ: ……… VND/tháng (Bằng chữ: ………………………..  tháng, chưa bao gồm 10%VAT)

Chi phí dịch vụ cung cấp vệ sinh bao gồm những khoản sau:

  • Chi phí trả lương, thưởng cho nhân viên vệ sinh
  • Trang bị đồng phục vệ sinh.
  • Chi phí quản lý  

2. Phương thức thanh toán:

  • Thanh toán bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.
  • Thanh toán trong vòng 10 ngày làm việc sau khi Bên A nhận được hóa đơn tài chính hợp lệ từ Bên B. Nếu sau 10 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn GTGT hợp lệ từ Bên B mà bên A vẫn chưa thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B thì Bên B sẽ ngưng cung cấp nhân viên vệ sinh cho bên A cho đến khi Bên B nhận được đủ tiền thanh toán của Bên A.

3. Đặt cọc đảm bảo:

  • Tiền đặt cọc bảo đảm: ………………… (Bằng chữ: ……………………..) được thanh toán cho Bên B ngay sau khi ký hợp đồng.
  • Khoản đặt cọc này sẽ được giữ trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng, và sẽ hoàn trả lại khi thanh lý hợp đồng, không tính bất kỳ lãi suất nào trên đó và sẽ không được liên đới hoặc xem như là thanh toán tiền dịch vụ, vì Bên B thu phí dịch vụ vào cuối tháng (sau khi hoàn thành dịch vụ) nên khoản tiền này sẽ được giữ để đảm bảo cho việc Bên A tôn trọng và thực hiện các điều khoản thanh toán của Hợp đồng này.

ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Trách nhiệm của Bên B:
    a. Trách nhiệm quản lý:
  • Có trách nhiệm cung cấp nhân viên đã qua đào tạo về vệ sinh văn phòng và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
  • Cung cấp danh sách và trích ngang lý lịch của nhân viên làm việc tại công trình.
  • Nhân viên Bên B sẽ mang đồng phục Bên B và đeo thẻ có ảnh trong quá trình thực hiện công việc. Nhân viên làm việc có thể mặc đồng phục theo yêu cầu của Bên A (do đặc thù).
  • Nhân viên Bên B không tiết lộ thông tin của Bên A cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào.
  • Có trách nhiệm cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho nhân viên.
  • Có trách nhiệm về thiệt hại vật chất hoặc tinh thần đối với người thứ ba trong quá trình thực hiện công việc tại công trình Bên A do lỗi của nhân viên của Bên B gây ra.
  • Chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và nội quy của Bên A.
  • Trong trường hợp nhân viên Bên B ốm đau, nghỉ đột xuất, bên B có trách nhiệm bố trí nhân viên khác thay thế nhân viên nghỉ. Trongtrường hợp bên B không sắp xếp được nhân viên thay thế nhân viên nghỉ, bên B sẽ không được tính công của ngày hôm đó.
b. Trách nhiệm bảo hiểm:
  • Bên B có trách nhiệm đối với những mất mát, hỏng hóc tài sản của Bên A nếu do lỗi của nhân viên Bên B gây ra (có biên bản ký xác nhận vi phạm giữa hai bên).
  • Bên B chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về an ninh, an toàn và các nội quy khác của Bên A
c. Trách nhiệm của nhân viên vệ sinh:
  • Mặc đồng phục theo đúng quy định của Bên B
  • Bảo đảm đi làm đúng giờ giấc theo khung giờ đã nêu rõ trong hợp đồng
  • Giữ gìn bảo quản các trang thiết bị, tài sản tại công trình Bên A. Nếu nhặt được tài sản cá nhân của ai đánh rơi hay bỏ quên, nhân viên Bên B sẽ có trách nhiệm mang chúng tới phòng Hành chính Nhân sự để tìm cách trả lại người bị mất.
  • Thực hiện các công việc vệ sinh khác theo sự chỉ đạo của Bên B và yêu cầu của Bên A.
2. Trách nhiệm của Bên A:
  • Trong thời gian ký hợp đồng hoặc trong vòng 6 tháng kể từ khi thanh lý hợp đồng (nếu có) Bên A cam kết: không thuê mướn lao động của Bên B; cũng như không nhận lại bất kỳ nhân viên nào của bên B bằng mọi hình thức (thuê trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một công ty dịch vụ khác); hoặc giới thiệu với khách hàng khác mà không thông qua Bên B thì Bên A phải chịu phạt: ……………. VND/trường hợp (Bằng chữ: ………… một trường hợp)
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện theo hợp đồng.
  • Có trách nhiệm giúp đỡ Bên B như cung cấp hóa chất dụng cụ, máy hút bụi, điện, nước, kho để đồ trong quá trình nhân viên của Bên B thực hiện công việc.
  • Có trách nhiệm bố trí nơi gửi xe miễn phí hoặc phí gửi xe cho nhân viên đến làm việc.
  • Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cung cấp thực tế sau khi nhận được đầy đủ hoá đơn tài chính của Bên B theo điều III của hợp đồng

ĐIỀU V: THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ HOÁ CHẤT

  •  Bên …… có trách nhiệm trang bị dụng cụ làm vệ sinh và hóa chất để thực hiện dịch vụ vệ sinh.

ĐIỀU VI: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

1. Hiệu lực của hợp đồng:
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…tháng…năm….đến ngày…tháng……năm…..
  • Khi một trong hai bên vi phạm 01 trong 07 điều khoản trong hợp đồng này thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 ngày (trừ trường hợp bất khả kháng).
  • Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không thông báo cho bên B trước 30 ngày thì bên A sẽ không được hoàn trả tiền cọc hợp đồng ở mục 3 Điều III.
  • Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không thông báo cho bên A trước 30 ngày (ngoại trừ lý do được nên ở mục 2 Điều III) thì bên B sẽ không nhận được tiền dịch vụ của tháng xảy ra sự việc.
2. Tranh chấp:
  • Hai bên thỏa thuận rằng sẽ giải quyết mọi vấn đề phát sinh và tranh chấp bằng thương lượng và hoà giải, nếu không đạt được thỏa thuận mới đưa các tranh chấp ra tòa án kinh tế Tp.HCM giải quyết. Mọi chi phí liên quan đến việc tranh chấp do Bên thua kiên chịu.
3. Sự phối hợp giữa hai bên:
  • Các vấn đề và yêu cầu phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao đổi, thống nhất và khi cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp đồng này để quy định cụ thể về nội dung công việc, kết quả, khối lượng, thời gian, kinh phí và thanh toán liên quan nếu có. Nếu không được chỉ rõ sự thay đổi thì mọi điều khoản chung của hợp đồng sẽ được áp dụng cho các phụ lục ký thêm.
4. Văn bản:
  • Hợp đồng này được thành lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN THƯƠNG THẢO

  • Khi hết hạn hợp đồng hai bên cùng nhau thương thảo về chi phí dịch vụ và nội dung công việc. Dựa trên sự thỏa thuận và do sự trượt giá của thị trường. Hai bên sẽ cùng nhau họp bàn và điều chỉnh chi phí dịch vụ.
  • Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu 1 trong 2 bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải gửi thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trước 30 ngày.
  • Trong trường hợp khi hết hạn hợp đồng hai bên không có vấn đề gì về thay đổi giá trị hợp đồng hoặc các điều khoản về nội dung công việc trong hợp đồng thì hợp đồng này mặc nhiên được gia hạn thêm 01 năm nữa.

                                                           

  ĐẠI DIỆN BÊN A            

ĐẠI DIỆN BÊN B


4.2. Dạng hình ảnh của mẫu hợp đồng


↪️↪️↪️ Hướng dẫn tải mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng hàng ngày hoặc theo giờ trên đây; có thể download tại đây: PDF

5. Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng trọn gói

5.1. Dạng văn bản mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng trọn gói

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TKTG
Số: …………../HDVS-20….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********************

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG VỆ SINH

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực ngày 01/01/2017;

Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực áp dụng từ ngày ngày 01/01/2006;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 02 bên

Hôm nay, ngày …………………. tại thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Bên A: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..Email: …………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………………………………………………………………………………………Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

Bên B: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………………………………………………………….Website: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………….Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ với các điều kiện và điều khoản sau:

ĐIỀU I. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A đồng ý sử dụng và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ.

2. Nội dung công việc và giá trị hợp đồng:

STTDịch vụ ĐVTSố lượngĐơn giá (VND)Tổng giá (VND)
01     
      
Cộng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ (+10% VAT)

Giá trị Hợp đồng đã bao gồm chi phí khảo sát công trình, chi phí nhân công, vật tư, dụng cụ, hóa chất, trang thiết bị cho công nhân

ĐIỀU II. THỜI GIAN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

  1. Thời gian thi công: ……………………., ngày làm việc cụ thể sẽ theo yêu cầu của bên A nhưng cần thống nhất và báo trước cho bên B trước 2 ngày làm việc
  2. Địa điểm thi công: …………………………………………………………………………………………………..
  3. Nghiệm thu và bàn giao công trình: Ngay sau khi thực hiện xong toàn bộ công việc, hoặc từng phần công việc.

ĐIỀU III. THANH TOÁN

  1. Thời hạn thanh toán: 15 ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Bên A nhận được bộ chứng từ thanh toán của Bên B gồm:
    • Giấy yêu cầu thanh toán của Bên B
    • Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình
    • Hóa đơn GTGT
  2. Tạm ứng đợt: bên B không yêu cầu.
  3. Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B bằng chuyển khoản theo thông tin ghi tại mục “THÔNG TIN BÊN B”.

ĐIỀU IV. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN A

  1. Bên A có trách nhiệm hướng dẫn các khu vực vệ sinh, cung cấp điện, nước cho bên B.
  2. Bên A có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ với bên B trong quá trình làm việc. Cử người có chuyên môn kiểm tra, giám sát công việc của Bên B.
  3. Bên A đảm bảo thanh toán đúng hạn định ghi trong hợp đồng.
  4. Có quyền yêu cầu bên B bồi thường đối với những thiệt hại vật chất do nhân viên của bên B gây ra trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này.
  5. Quyền và nghĩa vụ khác của bên sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU V. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN B

  1. Thực hiện đúng công việc quy định tại Hợp đồng này. Hoàn thành thi công đúng tiến độ
  2. Sử dụng đúng vật tư, hóa chất quy định tại Hợp đồng.
  3. Cung cấp đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ cho nhân công của Bên B trong thời gian thực hiện dịch vụ.
  4. Đảm bảo an toàn lao động cho nhân công của Bên B. Đảm bảo an toàn cho người làm việc và ra vào Tòa Nhà, đảm bảo an toàn cho các trang thiết bị của Tòa Nhà.
  5. Bên B có trách nhiệm mua bảo hiểm lao động cho nhân công thi công tại công trình của bên A.
  6. Bên B có trách nhiệm mua bảo hiểm công cộng cho bên thứ 3 với giá trị 200.000.000 đồng/vụ tổn thất
  7. ên B có trách nhiệm bảo đảm các thiết bị, vật tư, hóa chất sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ đạt tiêu chuẩn an toàn, được phép sử dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  8. Cam kết nhân viên của bên B phải tuyệt đối chấp hành các quy định của bên A về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy.
  9. Giữ bí mật các thông tin của Bên A mà Bên B/Nhân công Bên B có thể biết được trong quá trình làm việc.
  10. Bảo đảm thực hiện công việc đạt chất lượng.
  11. Bảo đảm và chịu trách nhiệm việc bồi thường giá trị đối với việc hư hỏng thiết bị, tài sản (nếu có) do bất cẩn hay thao tác làm không đúng trong quá trình thực hiện công việc cho bên A – khi có căn cứ rõ ràng và biên bản xác nhận sự việc với sự chứng kiến của hai bên.
  12. Quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU VI. PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu bên nào vi phạm các quy định của Hợp đồng phải trả cho Bên bị vi phạm mức phạt bằng 5% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.
  2. Trường hợp một Bên do lỗi của nhân viên, nhà thầu của mình gây thiệt hại cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại theo quy định của Pháp luật

ĐIỀU VII. THANH LÝ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
    • Theo thỏa thuận của các bên.
    • Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng
    • Một trong hai bên lâm vào tình trạng phá sản hoặc giải thể.
    • Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do sự vi phạm Hợp đồng không thể khắc phục của bên kia.
  2. Trường hợp chấm dứt: Hợp đồng trước thời hạn thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày.
  3. Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý sau khi bên B hoàn tất công việc theo nội dung đã nêu trong Hợp đồng và bên A thanh toán giá trị Hợp đồng cho bên B.

ĐIỀU VIII. BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Các bên sẽ được coi là không vi phạm hợp đồng khi chậm trễ/không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan (gọi chung là bất khả kháng) sau:
    • Bão, động đất, lũ lụt và các thảm hoạ thiên nhiên.
    • Chiến tranh (công khai hay không công khai), chiến sự, xâm lược của nước ngoài, phiến loạn, nổi dậy, bạo động, cách mạng, nội chiến, sự cấm vận hoặc thay đổi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  2. Bên bị ảnh hưởng bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 03 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Các bên không được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp vi phạm thời hạn thông báo này.

ĐIỀU IX. CAM KẾT CHUNG

  1. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của đại diện các bên mới có hiệu lực. Bên nào vi phạm hoặc cố tình chậm trễ sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  2. Nếu có khó khăn, trở ngại trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng hai bên cùng nhau bàn bạc để giải quyết các khó khăn bằng thương lượng nhằm đảm bảo quyền lợi của cả mỗi bên. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng giữa hai bên thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền. Mọi chi phí liên quan (bao gồm chi phí luật sư) do bên thua kiện chịu.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết đầy đủ và được lập thành 02 bản gốc, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B


5.2. Dạng hình ảnh của mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn phòng trọn gói


↪️↪️↪️ Hướng dẫn tải file mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh văn văn phòng trọn gói: PDF

6. Có thể bạn quan tâm


Logo TKT Maids

028.66.830.931

Công ty tạp vụ vệ sinh TKT Maids®

Trụ sở: 161 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

TKT Company 10 năm dịch vụ chất lượng cao

NguồnCông ty Cung cấp Tạp vụ TKT Maids

Nguồn: Công ty Dịch vụ tạp vụ TKT Maids

Để lại một bình luận

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

All in one
09.09.05.80.20